UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG TH
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 02 /KH-THTQT | Xà Bang , ngày 10 tháng 9 năm 2021 |
KẾ HOẠCH Giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 |
Phần thứ nhất
CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ thông tư số 32/2018 / TT-BGDĐT ngày 28/12/2018 của Bộ GDĐT ban hành chương trình giáo dục phổ thông
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT--BGDĐT ngày 4 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng tại điều lệ trường TH;
Căn cứ Quyết định số 1792 /QĐ-UBND ngày 15 /7 /2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .
Căn cứ Quyết định số 2322 /QĐ-UBND ngày 16 /8 /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 cụ thể đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
Căc cứ Công văn số 464/PGDĐT-TH ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Đức về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học từ năm học 2021-2022.
Căc cứ Công văn số 650/KH –PGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Đức về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.
Theo tình hình thực tế tại đơn vị, trường TH Trần Quốc Tuấn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 như sau:
Phần thứ hai
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. ĐỊA PHƯƠNG :
Trường tiểu học Trần Quốc Tuấn nằm trên ấp Xà Bang 2, xã Xà Bang. Học sinh đa số là con em công nhân cao su, một số ít là con em nông dân và những gia đình làm thuê thuộc ấp Xà Bang 2-Ấp Bông Sen, Bàu Sen xã Xà Bang, Hậu Cần thuộc xã Quảng Thành.
+/Thuận lợi :
+ Được sự chỉ đạo và quan tâm sâu sát của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Châu Đức.
+ Được sự quan tâm của Đảng ủy, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương.
+ Được sự quan tâm của ban chấp hành hội cha mẹ phụ huynh học sinh trường, chi hội lớp.
+ Đội ngũ giáo viên, công nhân viên trong nhà trường trẻ, đoàn kết, nhiệt tình, yêu nghề có tinh thần học hỏi và vượt khó. Hội đồng thể hiện sự đoàn kết, nhất trí, biết thương yêu giúp đỡ nhau trong công tác.Giáo viên nhiệt tình có ý thức trách nhiệm, có thái độ tốt trong việc tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao tay nghề .
+ Ban giám hiệu, ban chấp hành công đoàn ,đoàn kết, nhiệt tình .
+/Khó khăn :
+ Năm học nhà trường còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc chỉ đạo công tác dạy học trực tuyến.
+Một số học sinh chuyển đến nhập học không có hồ sơ ( Do dịch phụ huynh chưa rút được hồ sơ )
+ Tuyển sinh lớp 1 qua phần mềm nhiều phụ huynh không thực hiện được, Tuyển sinh trong thời gian chống dịch nhiều phụ huynh nắm bắt không kịp thời tuyển sinh chậm .Môt số phụ huynh chuyển thông tin nhập học ,không chuyển được khai sinh và sổ hộ khẩu nên không nhập được vào phần mềm, dẫn đến khó khăn trong việc cập nhật Vendu .
Việc ổn định học sinh để học trực tuyến còn gặp nhiều khó khăn, một số phụ học gia đình khó khăn không có điều kiện để học trực tuyến .
+ Địa bàn dân cư không tập trung, một số em nhà ở quá xa trường nên việc liên hệ với phụ huynh còn gặp nhiều khó khăn , nhất là trong mùa dịch .
+ Một số phụ huynh ít quan tâm đến việc học của con em mình nên một số em hay nghỉ học, ĐDHT còn thiếu, ít chăm chỉ.
+ Trường còn thiếu 3giáo viên ( 01 giáo viên tiếng anh để dạy tăng 2 tiết / tuần . 02 giáo viên văn hóa ).
+ Trường không có văn thư ( Kế toán kiêm nhiệm) nên việc cập nhật một số công văn đi đến còn gặp nhiều khó khăn .
II. Điều kiện thực hiện chương trình năm học 2021-2022
- Đặc điểm tình hình kinh tế địa phương
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, đặc biệt là đang tiến hành thực hiện chương trình xây dựng xã nông thôn mới nên nhìn chung các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội của xã đã và đang từng bước phát triển ổn định, bộ mặt nông thôn ngày càng khởi sắc, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng lên. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật được đầu tư xây dựng tương đối đồng bộ; hệ thống đường giao thông nông thôn được đầu tư nâng cấp, mở rộng và từng bước được nhựa hóa đến tận các thôn.
Về cơ cấu kinh tế của xã là Nông nghiệp - Thương mại dịch vụ - Công Nghiệp-TTCN, trong đó hiện tại và tương lai ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế của xã, tuy nhiên định hướng trong những năm tới sẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng của các ngành thương mại dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp.
2.Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021-2022
2.1. Tình hình đội ngũ, giáo viên, cán bộ quản lý
a/ Tổng số CB-GV-CNV: 35 người; Trong đó: BGH: 02; Giáo viên 27(1TPT ) ;CNV: 06 người ( 01 kế` tóan + văn thư ,01 thư viện +thiết bị ,01 ytế ,01 phục vụ,02 bảo vệ ).
b/ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhà trường
-Cán bộ quản lý: 02 người ( trình độ Đại học)
-Giáo viên tổng phụ trách: 01 người ( Đại học)
-Giáo viên: 26 người ( Đại học 21, Cao đẳng 05 )
-Giáo viên thính giảng: 03 người, trong đó: Giáo viên dạy văn hóa và tiếng anh ( 03Đại học)
-Trường còn thiếu giáo viên tiếng anh để dạy tăng 2 tiết/ tuần .
- Trường thiếu 2 giáo viên văn hóa và giáo viên bộ môn phải hợp đồng để giảng dạy.
Hội đồng giáo dục nhà trường luôn thể hiện được trách nhiệm của mình, luôn giúp đỡ học hỏi lẫn nhau để nâng cao tay nghề, trao đổi các kinh nghiệm trong công tác. Đoàn kết giúp
2.2. Đặc điểm học sinh của trường
+ Số lớp, học sinh
-Tổng số lớp: 19 lớp; tỷ lệ: 1.36 giáo viên/lớp
-Tổng số học sinh: 591 / 278 nữ , chia ra:
Khối | Số lớp- học sinh học 2 buổi/ngày | Học sinh khuyết tật | Học sinh dân tộc |
| |||||||||||||||||
Số lớp | Số học sinh | Tổng số | KT nặng | KT nhẹ | Tổng số | Chơ-ro | Cơ-ho | Hoa | Khơ-me | Tày | Nùng | Thái |
| ||||||||
Một | 44 | 128 |
|
|
| 3 |
|
| 3 |
|
|
|
|
| |||||||
Hai | 44 | 122 |
|
|
| 34 |
|
|
|
02 |
|
01 |
01 | ||||||||
Ba | 33 | 102 |
|
|
| 33 |
|
| 3 |
|
|
|
| ||||||||
Bốn | 44 | 122 |
|
|
| 11 |
|
|
| 1 |
|
|
| ||||||||
Năm | 44 | 117 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
Cộng | 119 |
591 |
|
|
| 11 |
|
| 06 | 03 |
| 01 | 01 | ||||||||
- Tất cả các học sinh điều học 2 buổi / ngày .
- Đa số các em đều có ý thức trong học tập, đi học chuyên cần. Một số em vì hoàn cảnh khó khăn, mồ côi cha mẹ và đa số các em là con em công nhân, con em gia đình làm thuê nên việc tự giác trong học tập một phần nào còn hạn chế.
*/Cơ sở vật chất :
Tổng số phòng : 49 phòng;
Trong đó : - Phòng học: 34; - Phòng chức năng và các phòng khác : 15
Cơ sở vật chất đảm bảo khá tốt cho công tác dạy và học.Có mạng lưới trường, lớp phù hợp, ổn định, tạo điều kiện cho học sinh đi học thuận lợi.
Có số phòng học đạt tỷ lệ 1 phòng/ lớp; phòng học an toàn, có bảng chống lóa, đủ bàn ghế cho học sinh, giáo viên; phòng học đủ ánh sáng, thoáng mát. Cụ thể: 30 phòng học ( trong đó 19 phòng học văn hóa, 01 phòng học Tin học, 01 phòng học Mỹ thuật, 01 phòng học Âm nhạc , 2 phòng tiếng anh .2 phòng thể dục, …..); phòng chức năng: Văn phòng, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Hội đồng, thư viện- thiết bị, Hoạt động Đội, Y tế, Kế toán, hội trường.
Trường học có sân chơi, bãi tập.
Trường có cổng, tường rào bao quanh trường, hệ thống cây xanh; nguồn nước sạch (Giếng khoan và nước máy, hệ thống nước sạch để học sinh uống miễn phí), nhà để xe chung cho giáo viên và học sinh, khu vệ sinh sạch sẽ, thuận tiện dành riêng cho nam, nữ, học sinh, giáo viên; đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện, mỗi dãy phòng học đều có nhà vệ sinh cho học sinh nam và nữ .
III. Mục tiêu giáo dục năm học 2021-2022
- Mục tiêu chung
1. Năm học 2021-2022 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: Vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; nhà trường xây dựng kế hoạch dạy học đảm bảo hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông từ lớp 1 đến lớp 5 phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh; tăng cường các hình thức dạy học trực tuyến, dạy học qua internet và trên truyền hình theo hướng dẫn của Phòng GDĐT và chuẩn bị mọi điều kiện phòng chống dịch bệnh.
2. Nhà trường tham mưu với Phòng GDĐT tăng cường sửa chữa cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông đối với nhà trường; thực hiện rà soát số lượng học sinh trên địa bàn, quy mô phát triển giáo dục; đáp ứng nhu cầu người học; quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp học có sĩ số học sinh vượt quá quy định, để đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
3. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lí và nâng cao đạo đức nhà giáo. Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên đủ về số lượng theo định mức để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; bảo đảm về cơ cấu để dạy học đủ các môn học theo quy định của chương trình. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Khắc phục tình trạng lớp học có sĩ số học sinh vượt quá quy định, để đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
4.Thực hiện bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục (CBQL) việc triển khai sử dụng sách giáo khoa lớp 2 CTGDPT 2018; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với GV tiểu học; dự kiến phân công GV dạy học lớp 2 năm học 2021-2022 để tập trung bồi dưỡng, đảm bảo 100% GV dạy học lớp 2 theo CTGDPT mới được bồi dưỡng trước khi thực hiện nhiệm vụ. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2 năm học 2021-2022 đảm bảo chất lượng hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 3 năm học 2022-2023. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 ( Chương trình giáo dục phổ thông 2006) từ lớp 3 đến lớp 5.
5. Chú trọng đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lí, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị. Nâng cao chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí giáo dục; tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học.
6.Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có chất lượng Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 Hướng dẫn thực hiện CTGDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh, chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo. Tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận định hướng CTGDPT 2018; đổi mới phương pháp dạy và học và nâng cao chất lượng công tác đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
7. Tăng cường nề nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục tiểu học. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình, nhà trường, xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện nhà trường. Tăng cường an ninh, an toàn trường học, tích cực phòng, chống xâm hại và bạo lực học đường; chú trọng xây dựng văn hóa học đường trong các nhà trường; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; xây dựng cơ chế phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong giáo dục đạo đức, nhân cách cho học sinh. Bảo đảm thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục thể chất, y tế trường học; phát động phong trào học bơi và phòng chống đuối nước cho học sinh tiểu học.
8. Tiếp tục đổi mới quản lý công tác tài chính. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của Luật Tài chính, Kế toán, Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí. Xử lý kịp thời những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá giáo dục, tăng cường huy động các nguồn lực để hỗ trợ phát triển nhà trường. Củng cố, duy trì công tác phổ cập giáo dục xóa mù chữ ở địa phương.
2. Chỉ tiêu cụ thể.
Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất và năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.
Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh.
Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
| |||||||||||||||||||||||||||||||
1 11 1 | Tiếng Việt | 4420 | 2216 | 2204 | 3350 | 1180 | 1170 | 2280 | 1144 | 1136 | 2280 | 1144 | 1136 | 2280 | 1144 | 1136 | |||||||||||||||
22 | Toán | 1105 | 554 | 551 | 1175 | 990 | 885 | 1175 | 990 | 885 | 1175 | 990 | 885 | 1175 | 990 | 885 | |||||||||||||||
.3 | Đạo đức | 335 | 118 | 117 | 335 | 118 | 117 | 335 | 118 | 117 | 335 | 118 | 117 | 335 | 118 | 117 | |||||||||||||||
44 | TNXH | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | 3 |
|
|
|
|
| |||||||||||||||
55 | Khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | |||||||||||||||
66 | Lịch sử và Địa lý |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | |||||||||||||||
77 | NNghệ thuật | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | 1105 | 554 | 551 | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | |||||||||||||||
88 | Tin học và CN |
|
|
|
|
|
| 7105 | 554 | 551 | 7105 | 554 | 551 | 7105 | 554 | 551 | |||||||||||||||
99 | GDTC | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 | |||||||||||||||
110 | Ngoại ngữ 1 |
|
|
|
|
|
| 2140 | 772 | 668 | 2140 | 772 | 668 | 1140 | 772 | 668 | |||||||||||||||
2.Hoạt động giáo dục bắt buộc
| |||||||||||||||||||||||||||||||
111 | Hoạt động trải nghiệm |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 | |||||||||||||||
| Tổng cộng | 875 | 450 | 425 | 875 | 450 | 425 | 1085 | 558 | 527 | 1120 | 576 | 544 | 1120 | 576 | 544 | |||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||
2. Môn học tự chọn | |||||||||||||||||||||||||||||||
11 | Tiếng dân tộc ts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||
22 | Ngoại ngữ 1 ( 1, 2) | 770 | 336 | 334 | 770 | 336 | 334 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||
IV. 3. Hoạt động củng cố, tăng cường (Số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt) : Không |
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
a) Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
TTháng | Chủ điểm | Nội dung trọng tâm | Hình thức tổ chức | Thời gian thực hiện | Người thực hiện | Lực lượng cùng tham gia |
TTh9 | Vui ngày hội trường | - Tổ chức khai giảng năm học mới đồng loạt tại tất cả các trường tiểu học, trung học cơ sở trên cả nước.
- Triển khai thí điểm chương trình Rèn luyện đội viên qua mạng Internet - Đồng loạt tổ chức “Đêm hội trăng rằm” nhân dịp tết Trung thu. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa văn nghệ, tặng quà cho các em thiếu nhi nghèo, thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn. | Sinh hoạt dưới cờ, Các tiết HĐTN, hoạt động tập thể các em làm lồng đèn. Chấm sơ khảo và chọn những lồng đèn xuất sắc để vào vòng chung kết tại đêm hội trăng rằm. mỗi lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ. Múa lân, phát bánh cho các em trong đem hội trăng rằm. lên kịch bản cho đêm hhooij trăng rằm,
| Ngày khai giảng. Tết trung thu | VC- HS |
|
TTh10 | Chăm ngoan học giỏi | - Phát triển mô hình các câu lạc bộ học tập, khuyến khích thiếu nhi tích cực, chủ động trang bị những kiến thức về ngoại ngữ, tin học; định hướng cho các em tiếp cận sử dụng Internet phục vụ nhu cầu học tập, giải trí lành mạnh - Tổ chức sinh hoạt Liên đội dưới cờ tuyên truyền, phổ biến Luật trẻ em và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến trẻ em | Ở trường. hay qua trực tuyến đối với các câu lạc bộ, tiếng anh, khéo tay hay làm. .. Tổ chức dưới cờ. mời hội bảo vệ trẻ em xã vào nói chuyện . | Đầu tháng | GGVBM-HS |
|
TTh 11 | Nhớ ơn thầy cô | - Phát động thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11; tổ chức các chương trình “Thắp sáng ước mơ thiếu nhi Việt Nam” bồi đắp ước mơ, hoài bão và động cơ phấn đấu tốt đẹp trong thiếu nhi. - Tổ chức hoạt động chào mừng thành công Đại hội Đoàn tỉnh, huyện. Thi dua cao điểm lập thành tích chào mừng Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XI. | - Hội thao, mô hình sáng tạo khoa học, - Rung chuông vàng - Lắp ghép tranh . . . | Xuyên suốt tháng |
|
|
TTh12 | Uống nước nhớ nguồn | - Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, các buổi giao lưu nói chuyện truyền thống cho thiếu nhi. - Tổ chức các hoạt động hướng về các chiến sỹ và gia đình có con em là cán bộ chiến sỹ đang làm nhiệm vụ giữ gìn biển đảo, biên giới Tổ quốc. - Tổ chức hội thu Kế hoạch nhỏ; trao quà tặng bạn. | Tuyên truyền dưới cờ, mời hội cuwujc hiến binh xã về nói chuyện dưới cờ. Hội thi vẽ tranh về chú bộ đội nơi đảo xa. Thu gom giấy vun, lon bia ở các lớp. các lớp mua quà và tặng cho bạn khó khăn trong lớp. Phong trào áo trắng tặng bạn. | Ngày 22 /12 Phát động suốt tháng |
|
|
TTh 01 | Chào mừng năm mới |
- Tổ chức các hoạt động cho thiếu nhi đón chào năm mới 2022.
| Văn nghệ, xổ số vì học sinh nghèo. Phong trào nụ cười xuân. | Tập dợt đàu tháng cho tới khi hội thi |
|
|
TTh 02 | Mừng Đảng mừng xuân | - Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao chào mừng kỷ niệm 88 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - Tổ chức các hoạt động chăm lo, vui Tết Nguyên đán Mậu Tuất cho thiếu nhi, có hoàn cảnh khó khăn.
| -Hội thao tại sân trường. – Tổ chức gói bánh tặng các bạn khó khăn. -Tuyên tuyền dưới cờ về ngày thành lập đảng. mời Bí thư chi bộ nói chuyện tuyên truyền. | Ngày cuối cùng các e nghỉ tết. đêm văn nghệ. Xổ số |
|
|
TTh 03 | Thiếu nhi vui, khỏe – Tiến bước lên Đoàn | - Tổ chức Ngày hội “Thiếu nhi vui, khỏe” trong khối Tiểu học và “Tiến bước lên Đoàn” trong khối Trung học cơ sở nhân kỷ niệm 87 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Tổ chức sinh hoạt liên đội, chi đội về Nghị quyết Đại hội Đoàn các cấp, Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XI - Tổ chức các sân chơi văn nghệ, thể dục thể thao cho thiếu nhi, đặc biệt là các lễ hội văn hóa dân gian giúp thiếu nhi tham gia giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. - Tổ chức Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. | Tổ chức tuyên truyền dưới cờ. . thi kiến thức về tìm hiểu ĐTNCSHCM. Tổ chức Giáo dục KNS dã ngoại. Các chi đội thành lập đội nghi thức và do một bạn đội viên điều khiển để thi. Chấm điểm. trao giải | Thứ 2 tuàn thứ ba của tháng |
|
|
TTh 04 | Mừng non sôngthống nhất | - Lựa chọn, đề cử và gửi hồ sơ về Trung ương để xét chọn giải thưởng Kim Đồng năm 2022. - Tổ chức các hoạt động chào mừng kỷ niệm 42 năm giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. - Đẩy mạnh phong trào “Em yêu lịch sử Việt Nam”, tổ chức các cuộc thi, diễn đàn tìm hiểu về truyền thống lịch sử của quê hương, đất nước. | Báo ảnh về con người đất nước Việt nam | Phát động đầu tháng. Nộp báo vào cuối tháng |
|
|
TTh 05 | Tự hào đội viên | - Tổ chức các hoạt động tìm hiểu lịch sử, truyền thống nhân kỷ niệm 76 năm thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh; kỷ niệm 128 năm ngày sinh Bác Hồ
| Thi kiến thưc tìm hiểu về đôi, mỗi chi đội thành lập đội tuyển để tham gia . | Ngày 15/5 |
|
|
b) Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường
STT | Nội dung | Hoạt động | Đối tượng/quy mô | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
1 | Không | Không | Không | Không | Không | không tổ chức bán trú |
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (Nhà trường chỉ 1 điểm trường)
4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 và kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục
Thực hiện Quyết định số 2322 /QĐ-UBND ngày 16 /8 /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 cụ thể đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Thời gian học | Ngày tựu trường | Ngày khai giảng | Học kỳ I | Học kỳ II | Ngày kết thúc năm học |
| Thứ Tư , ngày 01/9/2021 | Chủ Nhật ngày 05/9/2021 | Từ ngày 06/9/2021 đến ngày 07/01/2022 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác). | Từ ngày 10/01/2022 đến ngày 21/5/2022 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác). | Ngày tổng kết năm học: Từ ngày 23/5/2022 đến ngày 25/5/2022 |
Tại trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 cụ thể như sau:
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở tất cả các khối lớp, mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết 35 phút, mỗi tuần có 9 buổi, có 32 tiết/tuần.
Đảm bảo thực hiện đủ, đúng chương trình giáo dục tiểu học. Bố trí thời gian học tập trên lớp, ở nhà; thời gian ăn nghỉ, vui chơi và tham gia các hoạt động xã hội hợp lý, không gây quá tải cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong giờ học chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên bậc học tiếp theo.
Khối lớp 1:
Thời gian | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | |
Buổi | Tiết | |||||
Sáng | 11 | x | x | x | x | x |
22 | x | x | x | x | x | |
33 | x | x | x | x | x | |
44 | x | x | x | x | x | |
Chiều | 11 | x | x | x | x |
|
22 | x | x | x | x |
| |
33 | x | x | x | x |
|
4.2. Khối lớp 2:
Thời gian | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | |
Buổi | Tiết | |||||
Sáng | 11 | x | x | x | x | x |
22 | x | x | x | x | x | |
33 | x | x | x | x | x | |
44 | x | x | x | x | x | |
Chiều | 11 | x | x | x | x |
|
22 | x | x | x | x |
| |
33 | x | x | x | x |
|
Thời gian | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | |
Buổi | Tiết | |||||
Sáng | 11 | x | x | x | x | x |
22 | x | x | x | x | x | |
33 | x | x | x | x | x | |
44 | x | x | x | x | x | |
Chiều | 11 | x | x | x | x |
|
22 | x | x | x | x |
| |
13 | x | x | x | x |
|
4.3. Khối lớp 3, 4, 5:
Môn/ Tuần | 11 | 22 | 33 | 44 | 55 | 56 | 77 | 88 | 99 | 110 | 111 | 112 | 113 | 114 | 115 | 116 | 117 | 118 | Tổg thời lượg | |||||||||||||||||
Tiếng Việt | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 216 | |||||||||||||||||
Toán | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 54 | |||||||||||||||||
ĐĐ | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 118 | |||||||||||||||||
TNXH | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 336 | |||||||||||||||||
Giáo dục thể chất | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 336 | |||||||||||||||||
Nghệ thuật | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 336 | |||||||||||||||||
Hoạt động trải nghiệm | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 554 | |||||||||||||||||
ts tiết bắt buộc/tuần | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 4450 | |||||||||||||||||
Tăng cường Tiếng Việt | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 554 | |||||||||||||||||
Tăng cường Toán | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 554 | |||||||||||||||||
Đọc sách | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 118 | |||||||||||||||||
32 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 5576 | |||||||||||||||||
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Môn/ Tuần | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | Tổng thời lượng |
| |||||||||||||||||
Tiếng Việt | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 204 |
| |||||||||||||||||
Toán | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 51 |
| |||||||||||||||||
Đạo đức | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 17 |
| |||||||||||||||||
Tự nhiên và xã hội | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 34 |
| |||||||||||||||||
Giáo dục thể chất | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 34 |
| |||||||||||||||||
Nghệ thuật | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 34 |
| |||||||||||||||||
HĐTN | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 51 |
| |||||||||||||||||
TStiết bắt buộc/tuần | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 425 |
| |||||||||||||||||
Tăng cường Tiếng Việt | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 51 |
| |||||||||||||||||
Tăng cường Toán | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 51 |
| |||||||||||||||||
Đọc sách | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 17 |
| |||||||||||||||||
Tổng số tiết/tuần | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 544 |
| |||||||||||||||||
Môn/ Tuần | 11 | 22 | 33 | 44 | 55 | 56 | 77 | 88 | 99 | 110 | 111 | 112 | 113 | 114 | 115 | 116 | 117 | 118 | Tổng thời lượng | ||||||||||||||||
Tiếng Việt | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 180 | ||||||||||||||||
Toán | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 90 | ||||||||||||||||
ĐĐ | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 118 | ||||||||||||||||
TNXH | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 336 | ||||||||||||||||
Giáo dục thể chất | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 336 | ||||||||||||||||
Nghệ thuật | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 | 336 | ||||||||||||||||
Hoạt động trải nghiệm | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 | 554 | ||||||||||||||||
ts tiết bắt buộc/tuần | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 225 | 4450 | ||||||||||||||||
Tăng cường TV | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 554 | ||||||||||||||||
Tăng cường Toán | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 23 | 554 | ||||||||||||||||
Đọc sách | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 118 | ||||||||||||||||
3 Tổng số tiết/tuần | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 332 | 5576 | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Môn/ Tuần | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | Tổng thời lượng | |||||||||||||||||
Tiếng Việt | 10 |
110 | 10 |
110 | 10 |
110 |
| 10 |
110 | 10 |
110 |